Lương tốt nghiệp của 40 sinh viên đại học Úc
Mức lương sau đại học trung bình cho sinh viên đại học ở Úc vào khoảng 58.200-78.300 AUD (0,9-1,2 tỷ đồng), cao nhất không phải ở các trường đại học hàng đầu.
Cuộc khảo sát QILT (Chỉ số Chất lượng Giảng dạy và Học tập Đại học) do Bộ Giáo dục Australia tài trợ vào cuối tháng 2 đã đưa ra thống kê về mức lương trung bình của sinh viên tại 40 trường đại học Australia.
Các trường đại học trong top 10 có sinh viên tốt nghiệp được trả lương cao nhất không xếp hạng cao trong Bảng xếp hạng các trường đại học thế giới của THE (Times Higher Education) 2023.
Dẫn đầu là Đại học Tasmania và Đại học Nam Queensland, với mức lương sau đại học lần lượt là 78.300 đô la Úc (1,2 tỷ đồng) và 75.000 đô la Úc (1,17 tỷ đồng) mỗi năm. Hai trường này nằm trong nhóm 301-350 trong bảng xếp hạng THE với tỷ lệ sinh viên tìm được việc làm toàn thời gian lần lượt là 81,5% và 82,9%.
Với 11 trường ở vị trí tiếp theo, sinh viên tốt nghiệp được trả mức lương 70.000-74.000 đô la Úc (1,09-1,15 tỷ đồng) mỗi năm. Trong số này, chỉ có Đại học New South Wales Sydney xếp hạng 77 trong 100 trường đại học hàng đầu thế giới, các trường còn lại xếp hạng từ 200 đến 1.200.
Trong khi Đại học Charles Sturt nổi bật với vị trí từ 1.001 đến 1.200 trong bảng xếp hạng các trường đại học, đứng thứ 5 trong top những trường có sinh viên được trả lương cao nhất sau khi tốt nghiệp. Các sinh viên của trường này được trả mức lương 72.800 AUD/năm (1,13 tỷ đồng). Đây cũng là ngôi trường có tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp có việc làm chính thức cao nhất – 90,7%.
TT |
Tên của trường |
Tỷ lệ có việc làm (%) |
Lương/năm (AUD) |
Đánh giá lương |
Xếp hạng Đại học Thế giới 2023 (THE) |
Đầu tiên |
Đại học Tasmania |
81,5 |
78.300 |
Đầu tiên |
301-350 |
2 |
Đại học Nam Queensland |
82,9 |
75.000 won |
2 |
301-350 |
3 |
Đại học New England |
86,8 |
74.000 won |
3 |
|
4 |
Đại học Trung tâm Queensland |
86,9 |
73.100 |
4 |
601-800 |
5 |
Đại học Charles Darwin |
80,4 |
73.100 |
=4 |
351-400 |
6 |
Đại học Charles Sturt |
90,7 |
72.800 |
5 |
1,001-1,200 |
7 |
Đại học Curtin |
82.2 |
71.000 won |
6 |
201-250 |
thứ 8 |
Đại học Nam Cross |
79.3 |
71.000 won |
=6 |
601-800 |
9 |
Đại học Edith Cowan |
75,7 |
70.000 won |
7 |
351-400 |
mười |
Đại học Murdoch |
73.1 |
70.000 won |
=7 |
401-500 |
11 |
Đại học Kỹ thuật Swinburne |
78.1 |
70.000 won |
=7 |
301-350 |
thứ mười hai |
Đại học Canberra |
82.3 |
70.000 won |
=7 |
251-300 |
13 |
Đại học New South Wales Sydney |
83,5 |
70.000 won |
=7 |
71 |
14 |
Đại học James Cook |
82.1 |
69.500 won |
thứ 8 |
351-400 |
15 |
Đại học Sydney |
83,7 |
69.100 |
9 |
54 |
16 |
Đại học Notre Dame Úc |
85,5 |
68.900 |
mười |
|
17 |
Đại học Newcastle |
81.3 |
68.900 |
=10 |
201-250 |
18 |
Đại học Công giáo Úc |
82,5 |
68.700 |
11 |
251-300 |
19 |
Đại học Liên bang Úc |
80.3 |
68.200 |
thứ mười hai |
601-800 |
20 |
Đại học Quốc gia Úc |
78,8 |
68.000 won |
13 |
62 |
21 |
Đại học Wollong |
80.2 |
67.800 |
14 |
201-250 |
22 |
Đại học Flinders |
76.2 |
67.000 won |
15 |
301-350 |
23 |
Đại học La Trobes |
79,6 |
67.000 won |
= 15 |
251-300 |
24 |
Đại học Monash |
80,9 |
67.000 won |
= 15 |
44 |
25 |
Đại học Queensland |
81 |
67.000 won |
= 15 |
53 |
26 |
Đại học Tây Sydney |
73,4 |
67.000 won |
= 15 |
201-250 |
27 |
Đại học Victoria |
67,9 |
66.300 |
16 |
501-600 |
28 |
Đại học Nam Úc |
79,6 |
65.500 |
17 |
301-350 |
29 |
Đại học Deakin |
79,7 |
65.200 |
18 |
251-300 |
30 |
Đại học Macquarie |
66,9 |
65.200 |
=18 |
175 |
ba mươi đầu tiên |
Đại học bờ biển Sunshine |
75,8 |
65.200 |
=18 |
601-800 |
32 |
Đại học Griffith |
72,5 |
65.000 won |
19 |
251-300 |
33 |
Đại học Kỹ thuật Queensland |
79.3 |
65.000 won |
= 19 |
201-250 |
34 |
Đại học Adelaide |
71.2 |
65.000 won |
= 19 |
88 |
35 |
Đại học kỹ thuật Sydney |
78,7 |
65.000 won |
= 19 |
133 |
36 |
Học viện Công nghệ Hoàng gia Melbourne (RMIT) |
72,4 |
64.700 |
20 |
301-350 |
37 |
Đại học Melbourne |
72.3 |
63.900 |
21 |
34 |
38 |
đại học trái phiếu |
72.2 |
63.400 |
22 |
251-300 |
39 |
Đại học Tây Úc |
72,5 |
62.800 |
23 |
131 |
40 |
Đại học Torrens |
68,4 |
58.200 |
24 |
Ngược lại, lương của sinh viên tốt nghiệp từ nhiều trường trong top 100 trường đại học hàng đầu thế giới chủ yếu nằm ở nhóm trung bình và cuối bảng khảo sát.
Trong số tám trường đại học trong G8 – liên minh nghiên cứu chuyên sâu hàng đầu của Úc – chỉ có Đại học New South Wales Sydney và Đại học Sydney lọt vào top 10 về mức lương sau đại học. Vị trí thứ 2 của trường này lần lượt là 7 và 9 với mức lương sinh viên là AU$70,000 và AU$69,100 mỗi năm.
Đại học Melbourne – trường đại học có thứ hạng cao nhất Australia trong bảng xếp hạng THE – đứng cuối bảng khảo sát lương. Sinh viên tại trường này kiếm được mức lương 63.900 đô la Úc (gần 1 tỷ đồng) mỗi năm sau khi tốt nghiệp.
Sinh viên từ các trường còn lại trong G8, Đại học Quốc gia Úc, Đại học Monash, Queensland, Adelaide, Tây Úc cũng nhận được mức lương khoảng 62.000-68.000 đô la Úc.
Sinh viên tại Đại học Tasmania. Ảnh: Utas
Khảo sát của QILT dựa trên dữ liệu phản hồi của 131.000 sinh viên đã tốt nghiệp sau 4 tháng từ tháng 3 năm 2021 đến tháng 2 năm 2022. Mức lương trung bình của những sinh viên này là 68.000 đô la Úc mỗi năm.
Theo khảo sát này, du học sinh Việt Nam kiếm được mức lương 58.000-86.000 AUD (0,9-1,35 tỷ đồng)/năm sau khi tốt nghiệp tại Úc, tùy theo bậc học, nếu làm việc toàn thời gian tại đây.
Đoan Hùng
Bài viết: Lương tốt nghiệp của 40 sinh viên đại học Úc
Để nguồn bài viết: daotaonec.edu.vn
Chuyên mục: du học
#Lương #tốt #nghiệp #của #sinh #viên #đại #học #Úc